Chúng ta đã có một bài học về những từ vựng liên quan đến rạp chiếu phim. Tới Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những từ vựng và cụm từ chủ đề Phim ảnh cũng như cách để miêu tả một bộ phim bằng tiếng Anh và đưa ra ý kiến của bản thân về chúng.
Có lẽ hầu hết chúng ta đều thích xem phim (films trong Anh-Anh – hay movies trong anh Mỹ) – hoặc là trên ti vi (TV), trên DVD hoặc là tải phim (download) về máy hay ra rạp (cinema) để xem.
Vậy bạn thích thể loại phim nào? Có rất nhiều thể loại phim cho bạn chọn:
– westerns: phim miền Tây Mỹ.
– spaghetti westerns: phim viễn Tây được quay ở Italia.
– action: phim hành động có những cảnh chiến đấu, đuổi theo ô tô, v.v.
– adventure: phiêu lưu mạo hiểm
– animated: phim hoạt hình
– horror: phim kinh dị có những cảnh máu me hay ma quỷ
Cũng có thể bạn thích thể loại hài (comedy) (hay hài lãng mạn – romantic comedy) hoặc kịch tính (drama). Hay đôi lúc bạn lại quan tâm đến những bộ phim về đề tài lịch sử với cốt truyện dài (epics) và khi khác lại là những phim (adaptations) kịch bản chuyển thể từ bộ phim trước đó hay chuyển thể từ một quyển sách hay một vở kịch. Còn những bộ phim giật gân (thriller/ suspense) thì sao? Hay như phim âm nhạc (musicals) với vũ đạo và bài hát và cả phim tiểu thuyết khoa học nữa (science fiction – phim nói về thế giới tương lai)? Có thể bạn cũng thích phim đen trắng cổ điển (classics) cũng nên.
Trong thế giới của danh vọng, các diễn viên cũng nổi tiếng như các chính trị gia (thậm chí có thể hơn thế!) Chúng ta muốn xem diễn viên yêu thích của mình đóng một vai trong phim (play a character) – thậm chí chỉ là vai nhỏ (minor character) cho dù đó có thể là vai chính (lead role/ main role) hay vai phụ (supporting role). Hàng năm, giải thưởng Oscars được trao cho những diễn viên chính và phụ xuất sắc nhất, nhưng chưa bao giờ được trao cho diễn viên quần chúng (extras – vai đám đông, và thường không có hội thoại). Khi xem phim, chúng ta cũng hay xem phần giới thiệu thành phần tham gia (credits) để xem diễn viên là ai (in the cast) và xem có diễn viên nổi tiếng tham gia trong bộ phim hay không.
Sau đó, bạn có thể muốn biết xem ai là đạo diễn (director), nhà sản xuất (producer), người viết (screenwriter) kịch bản phim (screenplay) và ai là người soạn nhạc phim (soundtrack). Nếu bạn muốn biết thêm về kịch bản (plot/ storyline), về sử dụng ánh sáng (lighting) hay kỹ thuật điện ảnh (cinematography/ art of shooting the film) hay trang phục (costumes) hãy đọc phần bình luận về phim (film review). Phần phim ngắn trích ra từ bộ phim để giới thiệu (trailer) sẽ cho chúng ta thấy được những kỹ xảo điện ảnh được sử dụng (special effects).
Miêu tả một bộ phim bằng tiếng Anh
Kể về bộ phim mình đã xem
Nếu bạn vừa xem một bộ phim rất hay, bạn có thể muốn kể ngay cho bạn bè. Sau đây là một vài cách nói trong tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng.
Có nhiều cách để bạn nói về tình tiết của bộ phim (story/ plot) bạn vừa xem.
It’s set in…(New York / in the 1950’s).
Nó được quay ở/ tại/ vào… (New York/ những năm 50)
The film’s shot on location in Arizona.
Bộ phim quay lấy bối cảnh ở Arizona.
The main characters are … and they’re played by…
Nhân vật chính là … và người đóng vai là …
It’s a mystery / thriller / love-story.
Đó là một bộ phim trinh thám/ giật gân/ câu chuyện tình yêu.
Hãy nhớ rằng, bạn có thể kể về bộ phim ở thì hiện tại đơn giản.
Well, the main character decides to… (rob a bank)
Ahm, nhân vật chính quyết định … (cướp ngân hàng)
But when he drives there…
Nhưng khi anh ấy lái xe ở đó …
Đưa ra ý kiến của bản thân
I thought the film was great / OK / fantastic…
Tôi nghĩ bộ phim rất tuyết/ ổn/ tuyệt vời …
The actors / costumes / screenplay are/is …
Diễn viên/ trang phục/ kịch bản phim thì …
The special effects are fantastic / terrible
Kỹ xảo điện ảnh cực tốt/ rất dở.
The best scene / the worst scene is when…
Cảnh hay nhất/ tồi nhất là khi
The plot is believable / seems a bit unlikely
Cốt truyện đáng tin/ có vẻ hơi không thực tế
Không kể hết mọi thứ
Nếu bạn không muốn làm bạn bè giảm hứng thú khi xem phim, bạn có thể nói như sau
“I don’t want to spoil it for you, so I’m not going to tell you what happens in the end.”
Tôi không muốn phá hỏng bộ phim nên tôi không định kể cho anh về kết cục cuối cùng đâu.
“You’ll have to go and see it for yourself.”
Bạn sẽ phải tự đi xem để biết được câu chuyện.
“I don’t want to ruin the surprise for you.”
Tôi không muốn phá hỏng điều bất ngờ cho bạn.
Các cụm từ hữu ích
Bạn có thể sử dụng các từ và nhóm từ hữu ích dưới đây để làm làm câu chuyện thêm phong phú
true-to-life (a real story)
câu chuyện có thật
the real story of
câu chuyện có thật về ….
remarkable (unusual, good)
khác thường, hay
masterpiece (the best work someone has done)
kiệt tác
oscar-winning
dành giải oscar
Bạn đã có được vốn từ cần thiết để miêu tả một bộ phim rồi đấy. Vậy còn chờ gì nữa, nếu bạn xem được một bộ phim thú vị, hãy thực hành nói tiếng Anh ngay với bạn bè của mình. Bạn có thể tìm những người bạn có cùng đam mê học tiếng Anh nhé, để mọi người có cùng mục tiêu phấn đấu. “English is not boring, ever.”
Xem thêm: Mách bạn bí kíp luyện nghe tiếng anh hiệu quả
Bí kíp giúp bạn học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả
5 quy tắc học tiếng anh bạn nên biết
Có lẽ hầu hết chúng ta đều thích xem phim (films trong Anh-Anh – hay movies trong anh Mỹ) – hoặc là trên ti vi (TV), trên DVD hoặc là tải phim (download) về máy hay ra rạp (cinema) để xem.
Vậy bạn thích thể loại phim nào? Có rất nhiều thể loại phim cho bạn chọn:
– westerns: phim miền Tây Mỹ.
– spaghetti westerns: phim viễn Tây được quay ở Italia.
– action: phim hành động có những cảnh chiến đấu, đuổi theo ô tô, v.v.
– adventure: phiêu lưu mạo hiểm
– animated: phim hoạt hình
– horror: phim kinh dị có những cảnh máu me hay ma quỷ
Cũng có thể bạn thích thể loại hài (comedy) (hay hài lãng mạn – romantic comedy) hoặc kịch tính (drama). Hay đôi lúc bạn lại quan tâm đến những bộ phim về đề tài lịch sử với cốt truyện dài (epics) và khi khác lại là những phim (adaptations) kịch bản chuyển thể từ bộ phim trước đó hay chuyển thể từ một quyển sách hay một vở kịch. Còn những bộ phim giật gân (thriller/ suspense) thì sao? Hay như phim âm nhạc (musicals) với vũ đạo và bài hát và cả phim tiểu thuyết khoa học nữa (science fiction – phim nói về thế giới tương lai)? Có thể bạn cũng thích phim đen trắng cổ điển (classics) cũng nên.
Trong thế giới của danh vọng, các diễn viên cũng nổi tiếng như các chính trị gia (thậm chí có thể hơn thế!) Chúng ta muốn xem diễn viên yêu thích của mình đóng một vai trong phim (play a character) – thậm chí chỉ là vai nhỏ (minor character) cho dù đó có thể là vai chính (lead role/ main role) hay vai phụ (supporting role). Hàng năm, giải thưởng Oscars được trao cho những diễn viên chính và phụ xuất sắc nhất, nhưng chưa bao giờ được trao cho diễn viên quần chúng (extras – vai đám đông, và thường không có hội thoại). Khi xem phim, chúng ta cũng hay xem phần giới thiệu thành phần tham gia (credits) để xem diễn viên là ai (in the cast) và xem có diễn viên nổi tiếng tham gia trong bộ phim hay không.
Sau đó, bạn có thể muốn biết xem ai là đạo diễn (director), nhà sản xuất (producer), người viết (screenwriter) kịch bản phim (screenplay) và ai là người soạn nhạc phim (soundtrack). Nếu bạn muốn biết thêm về kịch bản (plot/ storyline), về sử dụng ánh sáng (lighting) hay kỹ thuật điện ảnh (cinematography/ art of shooting the film) hay trang phục (costumes) hãy đọc phần bình luận về phim (film review). Phần phim ngắn trích ra từ bộ phim để giới thiệu (trailer) sẽ cho chúng ta thấy được những kỹ xảo điện ảnh được sử dụng (special effects).
Miêu tả một bộ phim bằng tiếng Anh
Kể về bộ phim mình đã xem
Nếu bạn vừa xem một bộ phim rất hay, bạn có thể muốn kể ngay cho bạn bè. Sau đây là một vài cách nói trong tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng.
Có nhiều cách để bạn nói về tình tiết của bộ phim (story/ plot) bạn vừa xem.
It’s set in…(New York / in the 1950’s).
Nó được quay ở/ tại/ vào… (New York/ những năm 50)
The film’s shot on location in Arizona.
Bộ phim quay lấy bối cảnh ở Arizona.
The main characters are … and they’re played by…
Nhân vật chính là … và người đóng vai là …
It’s a mystery / thriller / love-story.
Đó là một bộ phim trinh thám/ giật gân/ câu chuyện tình yêu.
Hãy nhớ rằng, bạn có thể kể về bộ phim ở thì hiện tại đơn giản.
Well, the main character decides to… (rob a bank)
Ahm, nhân vật chính quyết định … (cướp ngân hàng)
But when he drives there…
Nhưng khi anh ấy lái xe ở đó …
Đưa ra ý kiến của bản thân
I thought the film was great / OK / fantastic…
Tôi nghĩ bộ phim rất tuyết/ ổn/ tuyệt vời …
The actors / costumes / screenplay are/is …
Diễn viên/ trang phục/ kịch bản phim thì …
The special effects are fantastic / terrible
Kỹ xảo điện ảnh cực tốt/ rất dở.
The best scene / the worst scene is when…
Cảnh hay nhất/ tồi nhất là khi
The plot is believable / seems a bit unlikely
Cốt truyện đáng tin/ có vẻ hơi không thực tế
Không kể hết mọi thứ
Nếu bạn không muốn làm bạn bè giảm hứng thú khi xem phim, bạn có thể nói như sau
“I don’t want to spoil it for you, so I’m not going to tell you what happens in the end.”
Tôi không muốn phá hỏng bộ phim nên tôi không định kể cho anh về kết cục cuối cùng đâu.
“You’ll have to go and see it for yourself.”
Bạn sẽ phải tự đi xem để biết được câu chuyện.
“I don’t want to ruin the surprise for you.”
Tôi không muốn phá hỏng điều bất ngờ cho bạn.
Các cụm từ hữu ích
Bạn có thể sử dụng các từ và nhóm từ hữu ích dưới đây để làm làm câu chuyện thêm phong phú
true-to-life (a real story)
câu chuyện có thật
the real story of
câu chuyện có thật về ….
remarkable (unusual, good)
khác thường, hay
masterpiece (the best work someone has done)
kiệt tác
oscar-winning
dành giải oscar
Bạn đã có được vốn từ cần thiết để miêu tả một bộ phim rồi đấy. Vậy còn chờ gì nữa, nếu bạn xem được một bộ phim thú vị, hãy thực hành nói tiếng Anh ngay với bạn bè của mình. Bạn có thể tìm những người bạn có cùng đam mê học tiếng Anh nhé, để mọi người có cùng mục tiêu phấn đấu. “English is not boring, ever.”
Xem thêm: Mách bạn bí kíp luyện nghe tiếng anh hiệu quả
Bí kíp giúp bạn học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả
5 quy tắc học tiếng anh bạn nên biết