Nghề nào cũng có khó khăn riêng của mình và kế toán nhà hàng cũng vậy. Đây là công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận cao độ. Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc tuyển dụng, Vietnamworks chia sẻ cho các bạn những kinh nghiệm vàng của kế toán nhà hàng, hi vọng giúp được các bạn.
Muốn làm tốt việc của kế toán nhà hàng, bạn cần lưu ý những điểm sau:
- Bạn cần phải hiểu rõ quy trình hạch toán; các lập các bảng kê chi tiết; lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ; biết cách cân đối chi phí phù hợp
- Cần phải xác định các nhà cung cấp họ cung cấp nguyên liệu và giá bán như nào là hợp lý. Nếu nhà hàng phục vụ nhiều món thì việc định mức nguyên vật liệu sẽ khá “vất vả”
- Các khoản chi phí gas, điện, nước nên được phân bổ chung.
- Nên xây dựng bảng lương nhân viên theo ca để dễ quản lý hơn.
Ngoài ra, kế toán nhà hàng còn phải xử lý hóa đơn nhập xuất cho các phòng ban khác nhau.
Đối với hóa đơn đầu vào
Nhân viên kế toán cần phân biệt và phân loại rõ nội dung của từng loại hóa đơn khác nhau để thực hiện việc xử lý, hạch toán cho đúng đối tượng:
- Với hóa đơn nguyên vật liệu của nhà hàng, hạch toán nợ: TK 152, nợ TK 1331 - có TK 111, 112, 331.
- Với hóa đơn là các loại công cụ dụng cụ, hạch toán nợ: TK 142, TK 242, nợ TK 1331 – có TK 111, 112, 331.
- Với hóa đơn là tài sản cố định có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, hạch toán nợ TK 211, nợ TK 1332 – có TK 331.
- Với hóa đơn chi phí gas: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 6277, nợ TK 133 – có TK 111, 112, 331.
- Với loại hóa đơn mua hàng tại siêu thị, nhân viên nên căn cứ vào bảng kê chi tiết để hạch toán hóa đơn đầu vào theo từng loại cho chính xác.
Đối với hoá đơn đầu ra
- Hóa đơn xuất kho nguyên vật liệu: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 621 – có TK 152.
- Hóa đơn chi trả lương nhân viên: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 622 – có TK 134.
- Hóa đơn chi phí phân bổ công cụ dụng cụ: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 6273 – có TK 142, 242.
- Hóa đơn chi phí khấu hao tài sản cố định: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 6274 – có TK 214.
- Hóa đơn nhập kho thành phẩm (món ăn): hạch toán nợ TK 155 – có TK 154.
- Hóa đơn xuất kho thành phẩm:
Muốn làm tốt việc của kế toán nhà hàng, bạn cần lưu ý những điểm sau:
- Bạn cần phải hiểu rõ quy trình hạch toán; các lập các bảng kê chi tiết; lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ; biết cách cân đối chi phí phù hợp
- Cần phải xác định các nhà cung cấp họ cung cấp nguyên liệu và giá bán như nào là hợp lý. Nếu nhà hàng phục vụ nhiều món thì việc định mức nguyên vật liệu sẽ khá “vất vả”
- Các khoản chi phí gas, điện, nước nên được phân bổ chung.
- Nên xây dựng bảng lương nhân viên theo ca để dễ quản lý hơn.
Ngoài ra, kế toán nhà hàng còn phải xử lý hóa đơn nhập xuất cho các phòng ban khác nhau.
Đối với hóa đơn đầu vào
Nhân viên kế toán cần phân biệt và phân loại rõ nội dung của từng loại hóa đơn khác nhau để thực hiện việc xử lý, hạch toán cho đúng đối tượng:
- Với hóa đơn nguyên vật liệu của nhà hàng, hạch toán nợ: TK 152, nợ TK 1331 - có TK 111, 112, 331.
- Với hóa đơn là các loại công cụ dụng cụ, hạch toán nợ: TK 142, TK 242, nợ TK 1331 – có TK 111, 112, 331.
- Với hóa đơn là tài sản cố định có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, hạch toán nợ TK 211, nợ TK 1332 – có TK 331.
- Với hóa đơn chi phí gas: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 6277, nợ TK 133 – có TK 111, 112, 331.
- Với loại hóa đơn mua hàng tại siêu thị, nhân viên nên căn cứ vào bảng kê chi tiết để hạch toán hóa đơn đầu vào theo từng loại cho chính xác.
Đối với hoá đơn đầu ra
- Hóa đơn xuất kho nguyên vật liệu: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 621 – có TK 152.
- Hóa đơn chi trả lương nhân viên: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 622 – có TK 134.
- Hóa đơn chi phí phân bổ công cụ dụng cụ: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 6273 – có TK 142, 242.
- Hóa đơn chi phí khấu hao tài sản cố định: hạch toán nợ TK 154, nợ TK 6274 – có TK 214.
- Hóa đơn nhập kho thành phẩm (món ăn): hạch toán nợ TK 155 – có TK 154.
- Hóa đơn xuất kho thành phẩm:
- [size=small]Giá vốn: nợ TK 155 – có TK 154[/size]
- [size=small]Doanh thu: nợ TK 111, 131 – có TK 5112, có TK 3331[/size]