Ngoài các bí quyết học ngữ pháp đã chia sẻ ở phía trên, thì bạn có thể học thêm một số mẫu ngữ pháp N3 mà dekiru.vn tổng hợp chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề thi.
Mẫu câu số 1:
必ずしも + Aい/na /N /V(普) +とは限らない
Ý Nghĩa:
必ずしも~とは限らない: Không nhất thiết là/ không chắc chắn là…
=> Thường dùng để phủ định một mệnh đề hoặc tình huống nào đó.
Ví dụ:
お金持ちが必ずしも幸福だとは限らないよ。 Không phải cứ giàu là sẽ hạnh phúc.
Mẫu câu số 2:
N だけしか Vない
Ý Nghĩa:
だけしか: Chỉ N mà thôi
=> Dùng để nhấn mạnh ý chỉ có ít hoặc ngoài ra không có cái khác.
Ví dụ:
すみませんが、このパーティはお金持ちの方だけしか入れません
Xin lỗi những bữa tiệc này chỉ có người giàu mới được vào thôi.
Mẫu câu số 3:
Vば~のに / Vたら~のに
Ý Nghĩa:
ば~のに: Giá mà / thế mà …
=> Dùng thể hiện ý tiếc nuối về sự việc đã xảy ra không như mong muốn của bản thân mình, thể hiện nhấn mạnh sự trách móc.
Ví dụ:
風邪をひいているなんです、 水泳等をしなかったらよかったのに。
Tôi đang bị cảm, giá mà đã không đi bơi ngoài trời thì….
Mẫu câu số 4:
~てからでないと….~てからでなければ…
Ý nghĩa:
Nếu không làm V1 thì khó làm được V2
Ví dụ:
家族と相談してからでないと、買うかどうかまだ決められない
Nếu không thảo luận với gia đình, thì tôi khó quyết định được có mua hay không
Mẫu câu số 5:
とおり/ どおり
Ý nghĩa:
Theo như…
Ví dụ:
人生は自分の思うとおりにはいかない
Trên đời mọi chuyện không xảy ra theo như mình nghĩ
Mẫu câu số 6:
ぐらい
Ý nghĩa:
Chí ít / Ít ra
Ví dụ:
日曜日ぐらい休ませてください
Hãy cho tôi nghỉ chí ít ngày chủ nhật
Mẫu câu số 7:
~反面
Ý nghĩa:
Ngược lại, mặt khác, đồng thời
Ví dụ:
都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い
Cuộc sống của thành phố có nhiều điều thú vị, mặt khác thì cũng nhiều căng thẳng
Mẫu câu số 8:
~というより
Ý nghĩa:
Nên nói là… thì đúng hơn
Ví dụ:
みちこは歩くのが速い。歩くというより走るという感じだ
Bé Michiko đi rất nhanh, có cảm giác là chạy hơn là đi
Mẫu câu số 9:
Nの / Vる/Vた + ついでに
Ý nghĩa:
Nhân tiện, nhân lúc
Ví dụ:
その話が出したついでに一言、言いたいことがあります。
Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói 1 lời.
Mẫu câu số 10:
A~つまりB
Ý nghĩa:
Tóm lại, tóm gọn là…
Ví dụ:
父の兄、つまり私の叔父は、医者をしている。
Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
Học tiếng Nhật ở BMT
Mẫu câu số 1:
必ずしも + Aい/na /N /V(普) +とは限らない
Ý Nghĩa:
必ずしも~とは限らない: Không nhất thiết là/ không chắc chắn là…
=> Thường dùng để phủ định một mệnh đề hoặc tình huống nào đó.
Ví dụ:
お金持ちが必ずしも幸福だとは限らないよ。 Không phải cứ giàu là sẽ hạnh phúc.
Mẫu câu số 2:
N だけしか Vない
Ý Nghĩa:
だけしか: Chỉ N mà thôi
=> Dùng để nhấn mạnh ý chỉ có ít hoặc ngoài ra không có cái khác.
Ví dụ:
すみませんが、このパーティはお金持ちの方だけしか入れません
Xin lỗi những bữa tiệc này chỉ có người giàu mới được vào thôi.
Mẫu câu số 3:
Vば~のに / Vたら~のに
Ý Nghĩa:
ば~のに: Giá mà / thế mà …
=> Dùng thể hiện ý tiếc nuối về sự việc đã xảy ra không như mong muốn của bản thân mình, thể hiện nhấn mạnh sự trách móc.
Ví dụ:
風邪をひいているなんです、 水泳等をしなかったらよかったのに。
Tôi đang bị cảm, giá mà đã không đi bơi ngoài trời thì….
Mẫu câu số 4:
~てからでないと….~てからでなければ…
Ý nghĩa:
Nếu không làm V1 thì khó làm được V2
Ví dụ:
家族と相談してからでないと、買うかどうかまだ決められない
Nếu không thảo luận với gia đình, thì tôi khó quyết định được có mua hay không
Mẫu câu số 5:
とおり/ どおり
Ý nghĩa:
Theo như…
Ví dụ:
人生は自分の思うとおりにはいかない
Trên đời mọi chuyện không xảy ra theo như mình nghĩ
Mẫu câu số 6:
ぐらい
Ý nghĩa:
Chí ít / Ít ra
Ví dụ:
日曜日ぐらい休ませてください
Hãy cho tôi nghỉ chí ít ngày chủ nhật
Mẫu câu số 7:
~反面
Ý nghĩa:
Ngược lại, mặt khác, đồng thời
Ví dụ:
都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い
Cuộc sống của thành phố có nhiều điều thú vị, mặt khác thì cũng nhiều căng thẳng
Mẫu câu số 8:
~というより
Ý nghĩa:
Nên nói là… thì đúng hơn
Ví dụ:
みちこは歩くのが速い。歩くというより走るという感じだ
Bé Michiko đi rất nhanh, có cảm giác là chạy hơn là đi
Mẫu câu số 9:
Nの / Vる/Vた + ついでに
Ý nghĩa:
Nhân tiện, nhân lúc
Ví dụ:
その話が出したついでに一言、言いたいことがあります。
Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói 1 lời.
Mẫu câu số 10:
A~つまりB
Ý nghĩa:
Tóm lại, tóm gọn là…
Ví dụ:
父の兄、つまり私の叔父は、医者をしている。
Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
Học tiếng Nhật ở BMT