Active Member
- Bài viết
- 1,244
- Điểm tương tác
- 0
- Điểm
- 36
Tổng hợp các thuật ngữ và khái niệm liên quan về chiếu sáng
Nhiệt độ màu của nguồn sáng ( bóng đèn led pha ) là nhiệt độ của vật bức xạ toàn phần ( vật đen) có cùng độ màu có nguồn sáng.
Nhiệt độ màu đc đo bằng đơn vị độ K (Kelvin )
Nhiệt độ màu đc phân thành 9 cấp độ màu khác nhau:
II- Chỉ số hoàn màu – Truyền đạt màu – Colour Rendering Index (CRI)
Chỉ số hoàn màu của nguồn sáng ( bóng đèn) là chỉ số biểu hiện mức độ tương đồng giữa sự nhận thấy bằng mắt vật màu đc chiếu sáng bằng nguồn sáng chuẩn và nguồn sáng thử Một trong những điều kiện quan sát nhất định.
Chỉ số hoàn màu (CRI) đc tính bằng đơn vị %
sở hữu 6 cấp độ hoàn màu:
Chỉ số hoàn màu (CRI)
100CRI Là ánh sáng ban ngày sở hữu màu trung thực cao nhất
85-95CRI Chỉ số chuẩn để chiếu sáng trong ngành in ấn, nghành nghề sở hữu liên quan đến Màu sắc như : pha chế sơn
70-85CRI Là chỉ số trong chiếu sáng phổ biến trong hầu hết những loại bóng đèn.
50-70CRI Ánh sáng ban đầu làm môi trường thiên nhiên, vật đổi khác màu nhẹ. Thường sử dụng trong sản xuất công nghiệp không cần độ chính xác màu cao hoặc ít sở hữu người hoạt động.
Xem thêm : đèn đường led
0-50CRI Ánh sáng làm chuyển đổi màu sắc trọn vẹn của vật. Màu trong nhợt nhạt và khác với thực chất
III- Phân loại đèn pha theo phân bố ánh sáng
Góc phân tán ánh sáng là góc giữa các hướng có cường độ sáng bằng 1/10 Imax thể hiện ở trên đường cong phân bố cường độ ánh sáng của bộ đèn được vẽ trong mặt phẳng đi qua trục tâm của đèn và hướng chứa Imax
a. Góc phân tán ánh sáng rộng
Góc tản sáng rộng là đèn có góc phân tán ánh sáng ∞ >60 độ
b. Góc phân tán ánh sáng trung bình
Góc tản sáng trung bình là đèn có góc phân tán ánh sáng 30 độ < ∞< 60 độ
c. Góc phân tán ánh sáng hẹp
Góc tản sáng hẹp là đèn có góc phân tán ánh sáng ∞ < 30 độ
a. Hệ số phản xạ ánh sáng (Coefficient Of Reflectance)
Hệ số phản xạ ánh sáng ρ của một loại nguyên liệu là tỷ số giữa lượng quang thông Fρ phản xạ ra khỏi nguyên liệu và tổng lượng quang thông F của chum tia sáng tới bề mặt nguyên vật liệu đó.
ρ = Fρ/F
b. Hệ số hấp thụ ánh sáng (Coefficient Of Absorbtance)
Hệ số hấp thụ ánh sáng ∞ của một loại nguyên vật liệu là tỷ số giữa lượng quang thông F∞ bị hấp thụ phía bên trong nguyên liệu và tổng lượng quang thông F của chum tia sáng tới mặt phẳng nguyên vật liệu đó.
∞ = F∞/ F
c. Hệ số truyền ánh sáng (Coefficient Of Transmittance)
Hệ số truyền ánh sáng ɽ của một loại vật liệu là tỷ số giữa lượng quang thông F ɽ đi chiếu thẳng qua vật liệu và tổng lượng quang thông F của chum tia sáng tới bề mặt vật liệu đó.
Nhiệt độ màu của nguồn sáng ( bóng đèn led pha ) là nhiệt độ của vật bức xạ toàn phần ( vật đen) có cùng độ màu có nguồn sáng.
Nhiệt độ màu đc đo bằng đơn vị độ K (Kelvin )
Nhiệt độ màu đc phân thành 9 cấp độ màu khác nhau:
II- Chỉ số hoàn màu – Truyền đạt màu – Colour Rendering Index (CRI)
Chỉ số hoàn màu của nguồn sáng ( bóng đèn) là chỉ số biểu hiện mức độ tương đồng giữa sự nhận thấy bằng mắt vật màu đc chiếu sáng bằng nguồn sáng chuẩn và nguồn sáng thử Một trong những điều kiện quan sát nhất định.
Chỉ số hoàn màu (CRI) đc tính bằng đơn vị %
sở hữu 6 cấp độ hoàn màu:
Chỉ số hoàn màu (CRI)
100CRI Là ánh sáng ban ngày sở hữu màu trung thực cao nhất
85-95CRI Chỉ số chuẩn để chiếu sáng trong ngành in ấn, nghành nghề sở hữu liên quan đến Màu sắc như : pha chế sơn
70-85CRI Là chỉ số trong chiếu sáng phổ biến trong hầu hết những loại bóng đèn.
50-70CRI Ánh sáng ban đầu làm môi trường thiên nhiên, vật đổi khác màu nhẹ. Thường sử dụng trong sản xuất công nghiệp không cần độ chính xác màu cao hoặc ít sở hữu người hoạt động.
Xem thêm : đèn đường led
0-50CRI Ánh sáng làm chuyển đổi màu sắc trọn vẹn của vật. Màu trong nhợt nhạt và khác với thực chất
III- Phân loại đèn pha theo phân bố ánh sáng
Góc phân tán ánh sáng là góc giữa các hướng có cường độ sáng bằng 1/10 Imax thể hiện ở trên đường cong phân bố cường độ ánh sáng của bộ đèn được vẽ trong mặt phẳng đi qua trục tâm của đèn và hướng chứa Imax
a. Góc phân tán ánh sáng rộng
Góc tản sáng rộng là đèn có góc phân tán ánh sáng ∞ >60 độ
b. Góc phân tán ánh sáng trung bình
Góc tản sáng trung bình là đèn có góc phân tán ánh sáng 30 độ < ∞< 60 độ
c. Góc phân tán ánh sáng hẹp
Góc tản sáng hẹp là đèn có góc phân tán ánh sáng ∞ < 30 độ
a. Hệ số phản xạ ánh sáng (Coefficient Of Reflectance)
Hệ số phản xạ ánh sáng ρ của một loại nguyên liệu là tỷ số giữa lượng quang thông Fρ phản xạ ra khỏi nguyên liệu và tổng lượng quang thông F của chum tia sáng tới bề mặt nguyên vật liệu đó.
ρ = Fρ/F
b. Hệ số hấp thụ ánh sáng (Coefficient Of Absorbtance)
Hệ số hấp thụ ánh sáng ∞ của một loại nguyên vật liệu là tỷ số giữa lượng quang thông F∞ bị hấp thụ phía bên trong nguyên liệu và tổng lượng quang thông F của chum tia sáng tới mặt phẳng nguyên vật liệu đó.
∞ = F∞/ F
c. Hệ số truyền ánh sáng (Coefficient Of Transmittance)
Hệ số truyền ánh sáng ɽ của một loại vật liệu là tỷ số giữa lượng quang thông F ɽ đi chiếu thẳng qua vật liệu và tổng lượng quang thông F của chum tia sáng tới bề mặt vật liệu đó.